Chlorate kali là gì? Các công bố khoa học về Chlorate kali

Chlorate kali (KClO3) là một hợp chất hóa học không màu, có tính oxy hóa mạnh và dễ hòa tan trong nước. Nó được sử dụng trong sản xuất diêm, pháo hoa và trong nông nghiệp như thuốc diệt cỏ.

Chlorate kali là gì?

Chlorate kali (tiếng Anh: Potassium chlorate) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học KClO3\text{KClO}_3. Đây là một muối chlorate của kali, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước, có tính oxy hóa mạnh và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp hóa chất, quốc phòng, y tế và giáo dục.

Vì có khả năng giải phóng oxy khi bị phân hủy, chlorate kali là nguồn cung cấp oxy thuận tiện trong các thí nghiệm và thiết bị sinh oxy. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong phản ứng cháy của pháo hoa, thuốc nổ và diêm.

Thông tin cơ bản

  • Công thức phân tử: KClO3\text{KClO}_3
  • Phân loại hóa học: Muối chlorate, chất oxy hóa
  • Khối lượng mol: 122.55 g/mol
  • Điểm nóng chảy: 356 °C (bắt đầu phân hủy)
  • Điểm sôi: Phân hủy trước khi sôi
  • Độ tan trong nước (25°C): khoảng 7.3 g/100 mL
  • Số CAS: 3811-04-9
  • UN Number (vận chuyển): UN 1485

Cấu trúc phân tử và tính chất hóa học

Phân tử chlorate kali gồm một ion kali K+K^+ và một ion chlorate ClO3ClO_3^−. Ion chlorate có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử clo ở trung tâm, liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử oxy, trong đó có hai liên kết đôi cộng hóa trị và một liên kết đơn có đặc tính cộng hưởng.

Chlorate kali rất nhạy với nhiệt, ma sát và va đập cơ học. Khi bị nung nóng hoặc xúc tác, hợp chất này sẽ phân hủy thành kali clorua và oxy, theo phản ứng:

2KClO3t2KCl+3O22KClO_3 \xrightarrow{t^\circ} 2KCl + 3O_2 \uparrow

Phản ứng phân hủy này có thể được xúc tác bởi MnO2 (mangan dioxide) để xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn.

Điều chế chlorate kali

1. Trong công nghiệp

Chlorate kali được sản xuất thương mại bằng cách điện phân dung dịch kali clorua (KCl) trong nước với sự có mặt của điện cực thích hợp và điều kiện kiềm hóa để chuyển ion clorua thành ion chlorate.

Quá trình điện phân trải qua các giai đoạn trung gian như hình thành Cl2, rồi thành hypochlorite ClOClO^−, chlorite ClO2ClO_2^− và cuối cùng là chlorate ClO3ClO_3^−.

2. Trong phòng thí nghiệm

Có thể điều chế chlorate kali bằng phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch NaClO (natri hypoclorit) và muối KCl, sau đó làm lạnh để kết tinh KClO3\text{KClO}_3. Phương pháp này đơn giản nhưng hiệu suất thấp hơn so với điện phân công nghiệp.

Ứng dụng thực tiễn

1. Trong công nghiệp diêm

Chlorate kali là thành phần chủ chốt trong phần mồi của đầu diêm. Khi ma sát, nó phản ứng với chất khử như lưu huỳnh hoặc phốt pho đỏ để tạo ra ngọn lửa.

2. Trong pháo hoa và thuốc nổ

Vì là chất oxy hóa mạnh, KClO3\text{KClO}_3 thường được trộn với chất khử như bột nhôm, magiê hoặc đường để tạo ra hiệu ứng phát sáng, nổ hoặc màu sắc. Ví dụ:

KClO3+S+CKCl+CO2+SO2KClO_3 + S + C \rightarrow KCl + CO_2 + SO_2

3. Trong thiết bị tạo oxy

Thiết bị sinh oxy cầm tay cho tàu ngầm, hầm trú ẩn hoặc máy bay thường sử dụng chlorate kali làm nguồn cung cấp oxy khẩn cấp nhờ khả năng phân hủy sinh khí oxy.

4. Trong nông nghiệp

Chlorate kali từng được dùng làm thuốc trừ cỏ không chọn lọc, có khả năng tiêu diệt mọi loại thực vật. Tuy nhiên, do ảnh hưởng độc tính đến môi trường và sức khỏe, ứng dụng này hiện đã bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt ở nhiều quốc gia.

5. Trong giáo dục và nghiên cứu

Trong chương trình học trung học và đại học, chlorate kali được sử dụng để minh họa các phản ứng oxy hóa, phản ứng phân hủy, và là nguồn tạo oxy trong các thí nghiệm hóa học cơ bản.

Tính oxy hóa và các phản ứng liên quan

Chlorate kali có tính oxy hóa rất mạnh, vì ion ClO3ClO_3^− dễ bị khử thành ClCl^− hoặc Cl2Cl_2. Phản ứng oxy hóa khử tiêu biểu như sau:

KClO3+3H2O2KCl+3O2+3H2OKClO_3 + 3H_2O_2 \rightarrow KCl + 3O_2 + 3H_2O

Hoặc phản ứng cháy khi trộn với đường hoặc glycerol:

KClO3+C6H12O6KCl+CO2+H2OKClO_3 + C_6H_{12}O_6 \rightarrow KCl + CO_2 + H_2O

Phản ứng này có thể gây cháy tự phát, nên tuyệt đối không trộn KClO3\text{KClO}_3 với chất hữu cơ nếu không kiểm soát được điều kiện an toàn.

Rủi ro và biện pháp an toàn

1. Nguy cơ cháy nổ

Khi bị ma sát, va chạm hoặc trộn với chất khử, chlorate kali có thể gây cháy hoặc nổ mạnh. Các hỗn hợp với lưu huỳnh, phốt pho hoặc bột kim loại rất nguy hiểm.

2. Tác động sức khỏe

  • Nuốt phải: Gây độc máu, methemoglobinemia, suy thận hoặc tử vong nếu liều cao.
  • Hít phải: Gây kích ứng hô hấp, có thể làm tổn thương phổi.
  • Tiếp xúc da mắt: Gây kích ứng, bỏng nhẹ.

3. Biện pháp xử lý

  • Sử dụng đồ bảo hộ đầy đủ khi thao tác với chlorate kali.
  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng, tránh xa chất dễ cháy.
  • Không lưu trữ cùng axit mạnh hoặc chất hữu cơ dễ cháy.

Chlorate kali và các hợp chất liên quan

Hợp chấtCông thứcỨng dụng chính
Natri chlorateNaClO3NaClO_3Thuốc diệt cỏ, sản xuất giấy
Bari chlorateBa(ClO3)2Ba(ClO_3)_2Chế tạo pháo hoa (màu xanh lá)
Perchlorate kaliKClO4KClO_4Oxy hóa mạnh hơn, dùng trong tên lửa

Quy định và kiểm soát

Do tiềm năng sử dụng trong chất nổ tự chế, chlorate kali được liệt kê vào danh sách các hóa chất kiểm soát nghiêm ngặt tại nhiều quốc gia. Một số quy định đáng chú ý:

  • EU: Cấm sử dụng chlorate làm thuốc diệt cỏ (theo ECHA).
  • Mỹ: Phân loại là chất nguy hiểm có thể kiểm soát theo OSHAEPA.
  • Việt Nam: Yêu cầu có giấy phép khi nhập khẩu hoặc sử dụng quy mô lớn.

Kết luận

Chlorate kali (KClO3\text{KClO}_3) là một hóa chất mạnh, đa năng và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, tính chất oxy hóa mạnh khiến nó trở thành hóa chất tiềm ẩn nguy cơ cao nếu sử dụng sai cách. Việc hiểu rõ đặc điểm hóa học, điều kiện bảo quản và quy định pháp lý liên quan là điều cần thiết khi làm việc với chất này.

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo:

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề chlorate kali:

Photochromic properties of tungsten trioxide films made by electron beam deposition
Physica Status Solidi A - - 1988
#ANNEALING; BLEACHING; COLORATION; ELECTRON BEAMS; ESTERS; FILMS; FORMIC ACID; ILLUMINANCE; LITHIUM PERCHLORATES; OPACITY; PROTONS; TETRAGONAL LATTICES; TRANSMISSION; TUNGSTEN OXIDES; VACUUM EVAPORATION; VISIBLE RADIATION; X-RAY DIFFRACTION #ALKALI METAL COMPOUNDS; BARYONS; BEAMS; CARBOXYLIC ACIDS; CATIONS; CHALCOGENIDES; CHARGED PARTICLES; CHLORINE COMPOUNDS; COHERENT SCATTERING; CRYSTAL LATTICES; CRYSTAL STRUCTURE; DIFFRACTION; ELECTROMAGNETIC RADIATION; ELEMENTARY PARTICLES; EVAPORATION; FERMIONS; HADRONS; HALOGEN COMPOUNDS; HEAT TREATMENTS; HYDROGEN IONS; HYDROGEN IONS 1 PLUS; IONS; LEPTON BEAMS; LITHIUM COMPOUNDS; MONOCARBOXYLIC ACIDS; NUCLEONS; OPTICAL PROPERTIES; ORGANIC ACIDS; ORGANIC COMPOUNDS; OXIDES; OXYGEN COMPOUNDS; PARTICLE BEAMS; PERCHLORATES; PHASE TRANSFORMATIONS; PHYSICAL PROPERTIES; RADIATIONS; SCATTERING; TRANSITION ELEMENT COMPOUNDS; TUNGSTEN COMPOUNDS
Chlorate and oxygen formation in alkali chloride membrane electrolysis
Journal of Applied Electrochemistry - - 1993
ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM PHUN THIOUREA SAU KHI XỬ LÝ PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI TƯỚI QUA ĐẤT ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT, VÀ PHẨM CHẤT MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH
Tạp chí Khoa học Đại học cần Thơ - Số 22a - Trang 58-68 - 2012
Để xác định thời điểm phun Thiourea sau khi tưới Paclobutrazol (PBZ) và Chlorate kali (KClO3), một thí nghiệm đã được thực hiện tại huyện Cầu Kè - tỉnh Trà Vinh, cây măng cụt 14 năm tuổi được chọn làm thí nghiệm. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm có 7 nghiệm thức: (1) nghiệm thức đối chứng không phun thiourea cũng như áp dụng PBZ và KClO3; (2), (3), và (4) phun Thiourea 0,4% sau khi...... hiện toàn bộ
#Paclobutrazol #Chlorate kali #ra hoa #măng cụt
ẢNH HƯỞNG CỦA PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI TƯỚI VÀO ĐẤT ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT, VÀ PHẨM CHẤT TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ ? TỈNH TRÀ VINH
Tạp chí Khoa học Đại học cần Thơ - Số 23b - Trang 244-253 - 2012
Đề tài được thực hiện nhằm xác định nồng độ tối hảo của paclobutrazol (PBZ) và Chlorate kali (KClO3) tưới vào đất đến sự ra hoa của cây măng cụt 13 năm tuổi tại huyện Cầu Kè ? tỉnh Trà Vinh, mùa vụ 2009/2010. Thí nghiệm thừa số hai nhân tố được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, có ba lần lặp lại, mỗi lần lặp lại tương ứng một cây. Nhân tố thứ nhất là nồng độ PBZ (0; 1,0; và 2,0 g a.i./m đ...... hiện toàn bộ
#Paclobutrazol #Chlorate kali #tưới vào đất #ra hoa #măng cụt
ẢNH HƯỞNG CỦA PACLOBUTRAZOL VÀ CHLORATE KALI PHUN QUA LÁ ĐẾN SỰ RA HOA, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT TRÁI MĂNG CỤT (GARCINIA MANGOSTANA L.) TẠI HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH
Tạp chí Khoa học Đại học cần Thơ - Số 23a - Trang 61-68 - 2012
Đề tài được thực hiện nhằm xác định nồng độ tối hảo của paclobutrazol (PBZ) và Chlorate kali (KClO3) phun qua lá đến sự ra hoa của cây măng cụt 14 năm tuổi tại huyện Cầu Kè ? tỉnh Trà Vinh, mùa vụ 2010/2011. Thí nghiệm thừa số hai nhân tố được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên), với ba lần lặp lại, mỗi lần lặp lại tương ứng một cây. Hai nhân tố là nồng độ PBZ (0; 500; và 1.000 ppm) và nồng...... hiện toàn bộ
#Paclobutrazol #Chlorate kali #phun qua lá #ra hoa #măng cụt
Zur quantitativen Bestimmung der Chlorate, Bromate, Jodate und Perjodate mit Hilfe von Formaldehyd, Silbernitrat und Kaliumpersulfat
Springer Science and Business Media LLC - Tập 48 Số 1 - Trang 52-53 - 1909
Cơ chế tự khử của bis(4-methoxyphenyl)-oxoamoni perclorat trong dung dịch kiềm nước Dịch bởi AI
Pleiades Publishing Ltd - - 2011
Tự khử của bis(4-methoxyphenyl)oxoamoni perclorat trong dung dịch kiềm nước diễn ra theo một cơ chế khác so với cơ chế thường được chấp nhận cho các muối diaryloxoamoni. Cation bis(4-methoxyphenyl)-oxoamoni trải qua quá trình thủy phân thành quinone imine oxide và methanol, trong đó methanol tiếp tục tạo thành ion methoxide, ion này có khả năng khử cation oxoamoni về intermediautor bis(4-methoxyph...... hiện toàn bộ
#bis(4-methoxyphenyl)oxoamoni #perclorat #tự khử #cơ chế #thủy phân #quinone imine oxide #methanol #methoxide ion #bis(4-methoxyphenyl)-hydroxyamin #nitroxyl #phân ly không đồng đều
Sự hình thành hypoclorit, clorat và oxy trong quá trình điện phân NaCl từ dung dịch kiềm tại điện cực RuO2/TiO2 Dịch bởi AI
Journal of Applied Electrochemistry - Tập 22 - Trang 315-324 - 1992
Điện phân khí tại chỗ của dung dịch kiềm yếu NaCl đang được áp dụng ngày càng nhiều cho việc khử trùng. Để tối ưu hóa pin điện phân và điều kiện điện phân, hiệu suất dòng điện cho hình thành hypoclorit, clorat và oxy tại điện cực RuO2/TiO2 thương mại được xác định dưới các điều kiện khác nhau. Kết quả cho thấy, đối với dung dịch có nồng độ NaCl thấp (dưới 200 mol m−3), ở 298 K, vận tốc dòng dung d...... hiện toàn bộ
#Điện phân #hypoclorit #clorat #khí oxy #RuO2/TiO2 #dung dịch kiềm #hiệu suất dòng điện #điện cực
Exothermic reactions of hydrazinate-perchlorates of alkali metals under dynamic conditions. Termal decomposition
Springer Science and Business Media LLC - Tập 27 - Trang 322-325 - 1991
Tổng số: 15   
  • 1
  • 2